1. Các môn và nội dung thi đấu
* Môn Cầu lông; Gồm 05 nội dung: Đơn nam, Đơn nữ, Đôi nam, Đôi nữ và Đôi nam nữ.
* Môn Bóng bàn; Gồm 05 nội dung: Đơn nam, Đơn nữ, Đôi nam, Đôi nữ và Đôi nam nữ.
* Môn quần vợt; Gồm 02 nội dung: Đôi nam, Đôi nam nữ.
2. Lứa tuổi theo các nội dung thi đấu
2.1. Các nội dung thi đấu Đơn, Đôi của lãnh đạo thi đấu theo 2 nhóm tuổi: 45 tuổi trở lên và 44 tuổi trở xuống
2.2. Các nội dung thi đấu Đôi, Đơn của trưởng phó phòng và nhân viên thi đấu theo 2 nhóm tuổi:
- Từ 41 tuổi trở lên, tính VĐV thấp tuổi nhất. (Sinh tháng 7 năm 1982 trở về trước).
- Từ 40 tuổi trở xuống, tính VĐV cao tuổi nhất (Sinh tháng 7 năm 1983 trở về sau).
2.3. Các nội dung thi đấu của đối tượng lãnh đạo đôi nam, đôi nam nữ nếu đơn vị không đủ VĐV là lãnh đạo thì được ghép với 01 đồng chí là Trưởng phòng hoặc tương đương trưởng phòng thuộc đơn vị mình. Tuổi của VĐV được ghép đôi lãnh đạo phải nằm trong độ tuổi thi đấu của từng nội dung, hoặc lớn hơn tuổi quy định của nội dung đó.
2.4. Các nội dung thi đấu của Đối tượng là Hội viên Hội Cựu chiến binh thuộc Đảng bộ Khối không phân biệt độ tuổi.
3. Thể thức thi đấu
Tùy vào tình hình thực tế (số lượng VĐV hoặc cặp VĐV đăng ký) Ban Tổ chức sẽ quyết định thể thức thi đấu vòng tròn hoặc loại trực tiếp.
- Trường hợp có 02 VĐV (đôi VĐV) bằng điểm nhau thì xét trận đấu đối kháng để xếp hạng.
- Trường hợp có 03 VĐV (đôi VĐV) trở lên trong bảng điểm bằng điểm nhau, để xác định thứ hạng trong bảng chỉ tính kết quả giữa 03 VĐV đó và căn cứ theo thứ tự:
+ Hiệu số giữa tổng số hiệp thắng - tổng số hiệp thua
+ Hiệu số giữa tổng số hiệp thắng - tổng số điểm thua.
+ Bốc thăm.