Phần I- Chế độ đảng phí:
Căn cứ Quyết định 09-QĐ/TW của Bộ Chính trị, Hướng dẫn 724-HD/BTCQTTW của Ban Tài chính -Quản trị TW về chế độ đảng phí, triển khai mấy nội dung sau:
1) Xác định đối tượng và mức đóng đảng phí hàng tháng của đảng viên:
a- Đảng viên được hưởng tiền chế độ tiền lương, chế độ sinh hoạt phí từ ngân sách NN, chế độ tiền lương BHXH:
Đóng 1% tiền lương, tiền công, sinh hoạt phí và các khoản phụ cấp theo tiền lương, tiền công, sinh hoạt phí chưa trừ thuế thu nhập và các khoản phải nộp ( nếu có )
b) Đảng viên là học sinh,sinh viên (không hưởnglương, chế độ sinh hoạt phí): Đóng 1.000đ/ tháng
2) Quản lí và sử dụng đảng phí:
a- Trích, nộp số đảng phí thu được
- Chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở: trích giữ lại 30%, nộp lên 70%
- Chi bộ cơ sở: trích giữ lại 70%, nộp lên 30%
- Đảng ủy cơ sở: trích giữ lại 70%, nộp lên 30%
( Ví dụ: + Chi bộ cơ sở thu được 100.000đ, trích lại 70.000đ, nộp lên 30.000đ.
+ Đảng bộ cơ sở thu được 1.000.000, trich lại cho các cbộ trự thuộc 300.000, Đảng ủy trích lại 490.0000, nộp lên 210.000)
b- Quản lí và sử dụng đảng phí
- Đảng phí được trích giữ lại ở cấp nào nhằm bổ sung kinh phí hoạt động công tác đảng ở cấp đó.
- Đảng ủy cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp các chi bộ trực thuộc phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác rõ ràng và kiểm tra xác nhận số thu, chi định kì 6 tháng 1 lần.
- Quản lí hoạt động thường xuyên của tổ chức Đảng bảo đảm tuân thủ theo qui định quản lí tài chính của Đảng và Nhà nước hiện hành.
- Thực hiện công khai, dân chủ trong chi tiêu và chế độ báo cáo lên cấp trên theo qui định ( Qui định 1494-QĐ/BTCQTTW).
3) Chế độ báo cáo thu nộp đảng phí:
Được thực hiện thống nhất theo các mẫu , sổ, báo cáo của Ban Tài chính Quản trị TW qui định, cụ thể:
STT
|
Tổ chức đảng
các cấp
|
Các loại sổ và báo cáo
|
S01
|
S02
|
S03
|
B01
|
1
|
Chi bộ trực thuộc
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Chi bộ cơ sở
|
x
|
|
x
|
x
|
3
|
Đảng ủy cơ sở
|
|
x
|
x
|
x
|
S01: Sổ thu nộp đảng phí
S02: Sổ tổng hợp thu nộp đảng phí
S03: Sổ thu chi đảng phí và nguồn thu khác
B01: Báo cáo thu nộp đảng phí
Phần II/ Chế độ chi hoạt động công tác Đảng đối với các đơn vị cơ sở
1) Qui định chế độ chi hoạt động công tác Đảng theo quyết định 84-QĐ/TW
a- Chi hoạt động thường xuyên bao gồm:
- Chi mua báo, tạp chí Đảng
- Chi tổ chức Đại hội Đảng các cấp
- Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng
- Chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền liên lạc; đào tạo bồi duỡng nghiệp vụ, công tác Đảng... và các chi phí đảng vụ khác.
b- Nguồn kinh phí:
- Đảng phí: là số đảng phí được trích giữ lại theo quyết định
- Ngân sách NN : là số kinh phí NSNN(thông báotrong dự toán kinh phí giao đầu năm của các đơn vị chuyển sang cho Đảng hoạt động) cấp theo nguyên tắc chênh lệch giữa tổng nguồn thu từ đảng phí được trích giữ lại và thu khác với tổng dự toán chi được duyệt .
- Căn cứ tình hình thực tế, khả năng tài chính của tổ chức Đảng, đơn vị qui định mức hỗ trợ bổ sung để nâng cao chất lượng hoạt động.
2) Thông tư liên tịch 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ chi hoạt động công tác Đảng theo Quyết định 84-QĐ/TW:
2.1- Mức chi hoạt động thường xuyên( theo chỉ thị số 11-CTTW ngày 28/12/1996 của BCT(KVIII)
a- Chi mua báo, tạp chí của Đảng:
Chi bộ trực thuộc, chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở được mua :
+ 1 tờ báo Đảng địa phương
+ 1 tờ Nhân dân hàng ngày ( kể cả chủ nhật )
+ 1 Tạp chí Cộng sản
+ 1 Tạp chí xây dựng Đảng
+ 1 Tạp chí Thanh niên ( nếu có tổ chức Đoàn Thanh niên )
b- Chi tổ chức đại hội:
- Chi bộ trực thuộc: 10.000đ/ đại biểu. Mức chi này bao gồm các khoản: trang trí, tài liệu, nước uống và các chi phí khác ( không tính trừ vào số đảng phí được trích giữ lại ).
- Chi bộ, đảng bộ cơ sở:
+ Tiền ăn: 15.000đ/đại biểu/ngày
+ Các chi phí khác: trang trí, tài liệu, nước uống... cụ thể mức chi là:
* 200.000đ/đại hội đối với chi bộ cơ sở
* 300.000đ/đại hội đối với đảng bộ cơ sở
c- Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng:
- Đối tượng, hình thức, thẩm quyền, tiêu chuẩn và thủ tục khen thưởng thực hiện theo các văn bản:
+ Quy định số 14-QĐ/TW ngày 16/11/2001 của Bộ Chính trị (KIX). Qui định cụ thể thi hành Điều lệ Đảng ( điểm 36 ).
+ Hướng dẫn số 04-HD/TCTW ngày 5/2/2002 của Ban Tổ chức TW. Hướng dẫn một số vấn đề cụ thể về thi hành Điều lệ Đảng.
- Căn cứ khả năng nguồn kinh phí dự toán được duyệt, cấp ra quyết định khen thưởng hoạt động công tác đảng chịu trách nhiệm chi tiền thưởng theo các mức qui định ( Phụ lục kèm theo QĐ 84-QĐ/TW )
d) Chi thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền liên lạc, chi hội nghị, công tác phí, đào tạo bồi duỡng.... Mức chi ở tiểu mục này áp dụng như mức chi của cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp cụ thể:
- Vật tư văn phòng: Văn phòng phẩm, mua sắm CCDC, vật tư văn phòng...
- Thông tin tuyên truyền liên lạc: cước phí điện thoại, bưu chính, phim ảnh, tài liệu, thông tin tuyên truyền......
- Chi Hội nghị: Hội nghị sơ, tổng kết Thường vụ, BCH, hội nghị chuyên đề... Chi in ấn tài liệu, bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên, chi tiền ăn, trang trí hội trường và các chi phí khác về hội nghị.
- Chi đào tạo bồi dưỡng công tác nghiệp vụ, chính trị XDĐ: học tập triển khai Nghị quyết các cấp cảu Đảng, cấp ủy viên, đảng viên mới, kết nạp đảng....
- Chi hỗ trợ: hỗ trợ cho cấp dưới, hỗ trợ cho các tổ chức đoàn thể ( nếu có )
* Khoản này định mức chi cho các TCCS đảng theo số lượng đảng viên:
+ Từ đảng viên thứ 30 trở xuống: 250.000đ/đảng viên/năm
+ Từ đảng viên thứ 31 đến đảng viên thứ 100 : 150.000đồng/đảng viên/năm
+ Từ đảng viên thứ 101 trở lên: 50.000đồng/đảng viên/năm.
+ Chi bộ cơ sở có 10 đảng viên trở xuống, mức chi tối thiểu là 2.500.000đ/năm
Ví dụ 1: Chi bộ cơ sở A có 7 đảng viên thì được tính mức chi thường xuyên tối tiểu là : 2.500.000đ
Ví dụ 2: Chi bộ cơ sở B có 19 đảng viên thì được tính là:
19 đv x 250.000 = 4.750.000đ
Ví dụ 3: Đảng bộ C có 140 dảng viên, mức tính là:
30 đv x 250.000 = 7.500.000đ
70 đv x 150.000 = 10.500.000đ
40đv x 50.000 = 2.000.000đ
Công : 20.000.000đ
2.2- Tổ chức, quản lí, sử dụng kinh phí hoạt động công tác Đảng:
a- Lập dự toán (sử dụng biểu mẫu D01-TCĐ)
- Căn cứ để lập dự toán :
+ Các mức kinh phí qui định cụ thể chế độ chi hoạt động công tác đảng (tại các điểm a,b,c,d tiểu mục 2.1 mục 2 phần II )
Công thức tổng quát chi hoạt động công tác đảng:
Tổng dự toán của chi, đảng bộ cơ sở
|
=
|
Chi mua báo, tạp chí +
của Đảng
|
Chi Đại
hội Đảng +
( nếu có )
|
Chi khen thưởng +
hoạt động công tác đảng
|
Chi định mức theo số lượng dảng viên
|
+ Phần đảng phí được trích giữ lại ở chi, đảng bộ cơ sở được căn cứ vào số thu thực tế năm trước và các yếu tố tăng giảm trong năm để tính số thu năm nay.
- Hằng năm, các TCCS đảng trao đổi với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp, lập dự toán chi hoạt động công tác Đảng của cấp mình trình cấp ủy duyệt, làm cơ sở để cơ quan, đơn vị lập dự toán gửi cơ quan tài chính cấp trên.
- Việc lập dự toán chi hoạt động công tác đảng do bộ phận tài chính của chính quyền cùng cấp đảm nhiệm, cấp ủy các TCCS đảng không tổ chức bộ máy kế toán riêng.
- Thời gian lập gửi dự toán năm sau lên cấp trên: 15/11 của năm thực hiện ( biểu mẫu D01-TCĐ )
b- Lập và gửi báo cáo tài chính ( sử dụng biểu mẫu B01-TCĐ lấy số liệu tổng hợp từ sổ S01-TCĐ)
-Tương tự như phần lập dự toán, cấp ủy các TCSCS đảng chỉ đạo kế toán chính quyền cùng cấp lập và gửi báo cáo thu, chi tài chính của tổ chức đảng các cấp của mình lên cấp trên.
- Thời gianlập và gửi báo cáo: định kì 6 tháng 1 lần, chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc định kì thực hiện ( sổ S01-TCĐ và biểu mẫu B01-TCĐ )
c- Hạch toán chi hoạt động công tác đảng
Căn cứ công văn 13349- TC/NSNN ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính bổ sung tiểu mục mục lục NSNN trong mục 134: Chi khác ,cơ quan chính quyền cùng cấp ghi vào các tiểu mục như sau:
- Tiểu mục 20: Chi mua báo, tạp chí cuả đảng;
- Tiểu mục 21: Chi tổ chức đại hội Đảng;
- Tỉểu mục 22: Chi khen thưởng hoạt động công tác đảng
- Tiểu mục 23: Chi thanh toán cá nhân và các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền liên lạc, đào tạo bồi dưỡng....
* Lưu ý:
- Không được lấy kinh phí của loại chi này đề sử dụng cho loại chi khác
- Kinh phí chi cho hoạt động của đảng không bao gồm kinh phí đầu tư XDCB, sửa chữa lớn và mua sắm TSCĐ, vì vậy các cơ quan đơn vị chính quyền cùng cấp, cơ quan tài chính đảng cấp trên có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc, phương tiện đi lại và cơ sở vật chất cần thiết cho cấp ủy đảng hoạt động.
2.3- Công tác kiểm tra xét duyệt quyết toán kinh phí
- Kết thúc năm ngân sách các cấp ủy có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo quyết toán kinh phí chi hoạt động của mình trong năm theo qui định.
- Kinh phí hoạt động của các TCCS Đảng được xét duyệt quyết toán cùng với kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị chính quyền cùng cấp, do cơ quan tài chính đảng cấp trên cấp phát kinh phí trực tiếp xét duyệt quyết toán.
- UBKT cấp ủy chịu trách nhiệm kiểm tra tài chính đảng cuả cấp ủy cùng cấp và cấp dưới.
- Bí thư cấp ủy đảng các cấp chịu trách nhiệm tổ chức, quản lí, sử dụng kinh phí hoạt động của tổ chức đảng cấp mình.